Bình tích áp CNXQ-300/20-L-RA

 Bình tích áp CNXQ Thượng Hải

Thông số kỹ thuật:

Model: CNXQ

Thể tích bình chứa: 300L

Áp suất: 30Mpa

Kết nối: ren.

Sử dụng: dầu thủy lực


Bình tích áp CNXQ-300/20-L-RA
Bình tích áp CNXQ-300/20-L-RA
Công ty TNHH thiết bị Tân An Phát.

[Ebook] Thiết kế hệ thống thủy lực [Bản Dịch - Tiếng Việt]

Thiết bị truyền động thủy lực thường được ứng dụng rộng rãi trong các máy công trình. So với các dạng truyền động khác, truyền động thủy lực có các ưu điểm: hiệu chỉnh đơn giản vô cấp vận tốc cơ cấu làm việc tịnh tiến – khứ hồi với giới hạn điều chỉnh rộng có khả năng nhanh chóng đảo chiều với việc hãm và khởi động êm trơn tru; năng lượng riêng lớn; dễ dàng điều khiển tự động hóa và bảo vệ; các thiết bị tự bôi trơn, nâng cao độ tin cậy làm việc; 

Thiết bị truyền dẫn thủy lực được trang bị trên khoảng 2/3 số máy công trình (máy xây dựng và máy đường bộ). Tỉ lệ ứng dụng thiết bị truyền dẫn thủy lực vẫn không ngừng tăng lên. Tài liệu này cung cấp những kiến thức cơ bản và các bước tính toán, thiết kế một hệ thống truyền dẫn thủy lực của các máy công trình.


PDF:  123DOC

(Đăng nhập vào 123doc.vn bằng Facebook, G+ và tải về)

Các bạn tham khảo qua mục lục ( tiếng Việt)

MỤC LỤC



Lời dẫn
3
1.
Các vấn đề cơ bản khi thiết kế hệ truyền dẫn thủy lực
4
2.
Xây dựng sơ đồ nguyên lý thủy lực
6
3.
Lựa chọn và tính toán các thông số cơ bản từ yêu cầu thiết kế
8
3.1.
Lựa chọn áp suất chuẩn
9
3.2
Lựa chọn chất lỏng công tác
9
4.
Tính toán công suất và lưu lượng của máy bơm
11
5.
Lựa chọn máy bơm
12
6.
Lựa chọn và tính toán xy lanh thủy lực
14
7.
Lựa chọn và tính toán môtor thủy lực
17
8.
Lựa chọn các thiết bị thủy lực điều hướng và điều chỉnh
18
9.
Lựa chọn bộ lọc thủy lực
18
10.
Lựa chọn và tính toán ống dẫn
19
11.
Tính toán hao phí áp suất trong hệ thống
20
12.
Tính toán xác minh
22
13.
Xác định công suất và hiệu suất của mạch thủy lực
24
14.
Tính toán nhiệt cho mạch thủy lực
24

Phụ lục
25

Tài liệu
26

Đồ án thiết kế bơm thủy lực cánh gạt


Đồ án môn học này tập trung vào tính toán thiết kế máy bơm thủy lực dạng cánh gạt, là chi tiết chính sử dụng trong hệ thống thủy lực các máy công cụ. Các bạn tham khảo mục lục bên dưới để hiểu các phần trong đồ án. 

Các máy bơm cánh gạt kiểu Г là các máy bơm thủy lực cố định, không thể điều chỉnh lưu lượng dầu thủy lực. Các máy bơm này có công dụng để cung cấp dòng chất lỏng công tác dưới áp suất cao vào các hệ thống thủy lực trên các máy công cụ. Thường là các máy gia công: tiện, phay, mài,....



PDF:  123DOC

(Đăng nhập vào 123doc.vn bằng Facebook, G+ và tải về miễn phí)

Mục lục
Lời dẫn
3
1.
Tính toán thủy lực.................................................................................
4
1.1.
Lựa chọn sơ đồ nguyên lý máy bơm.....................................................
4
1.2.
Xác định các thông số năng lượng và đường kính trục quay máy bơm
5
2.
Tính toán Stato……………………………………………….
9
3.
Xác định ứng suất tiếp xúc và kích thước hình học đầu mút cánh gạt
11
4.
Tính toán lực tác dụng lên cánh gạt……………………………..
12
5.
Tính toán đĩa phân phối……………………………………………
14
6.
Tính toán đường kính ống dẫn hút và ống dẫn đẩy…………….
16
7.
Tính toán lực ép lên Stato của đĩa phân phối. Tính toán lò xo……
17
7.1.
Tính toán lực ép lên Stato của đĩa phân phối……………………..
17
7.2. 
Tính toán lò xo……………………………………………………….
18
8.
Lựa chọn trục quay…………………………………………………
20
9.
Tính toán đ bền………………………………………………...
21
9.1.
Tính toán liên kết then dưới tác dụng nén……………………………
21
9.2.
Tính toán liên kết then dưới tác dụng cắt…………………………….
21
10.
Tính toán hiệu suất máy bơm…………………………………………
22
10.1.
Xác định hiệu suất cơ học và hao phí cơ học…………………………
22
10.2.
Xác định hiệu suất thủy lực và hao phí thủy lực……………………..
24
10.3.
Xác định hiệu suất thể tích và hao phí thể tích……………………….
24
10.4.
Xác định hiệu suất toàn phần của máy bơm………………………….
26
Tài liệu tham khảo……………………………………………………………..
27


Tổng hợp các website, forum về Thủy lực - Khí nén


Các bài viết trên blog của mình hầu hết là được mình dịch từ tài liệu hồi còn đi học. Cũng có nhiều bài viết mình tham khảo trên các trang web, diễn đàn về thủy lực. Hôm này mình giới thiệu tới mọi người một số trang web, diễn đàn thủy lực mà mình hay lui tới.




Đây là diễn đàn chia sẻ nhiều tài liệu, kinh nghiệm, các vấn đề thực tế nhất. Mảng chủ yếu là bàn luận các chủ đề liên quan tới các thiết bị trên các máy công trình.

Diễn đàn thủy lực của công ty kỹ thuật Nam Hải. Diễn đàn này rất nhiều kiến thức cơ bản, kinh nghiệm sửa chữa, các vấn đề thủy lực nói chung, tất tần tật nhé….Có rất nhiều bài bổ ích. Tuy nhiên có vẻ như diễn đàn này không được đầu tư phát triển nữa, vì mình đăng ký thành viên hoài không được.

Đây là diễn đàn lớn nhất Việt Nam về Kỹ thuật Vật liệu – Cơ khí – Tự động hóa –Công nghiệp. Trong đó có diễn đàn con về Kỹ thuật thủy khí. Các bạn có thể ghé thăm bổ sung kiến thức nhé. Hi.
4. Thibivi.com

Trang web của Công ty Thiết bị Thủy khí Á Châu, tập trung chủ yếu vào mảng khí nén. Ở đây chia sẻ nhiều các bài viết về các máy, kinh nghiệm bảo dưỡng các máy khí nén, thiết bị khí nén.
5. Hydraulicspneumatics.com

Đây là trang web tiếng Anh nhé. Tổng hợp rất nhiều bài viết chia sẻ kiến thức kinh nghiệm thủy lực - khí nén. Bạn nào ngu ngơ tiếng Anh như mình vào đây để luyện luôn cũng không tệ.
6. Stroy-technics.ru

Đây là trang web tiếng Nga về các máy công trình. Cực nhiều bài viết, tài liệu, hình ảnh luôn. Bạn nào biết tiếng Nga thì tha hồ tung tăng bơi lội nhé.

(Tiếp tục cập nhật)

Nguyên lý hoạt động của thang máy thủy lực


Thang máy nguyên thủy có cấu tạo cực kỳ đơn giản gồm: một cái thùng gắn liền với một hệ thống nâng lên và hạ xuống. Hệ thống này có thể là dạng tời kéo dùng sức động vật, sức nước, hay vật nặng có tải trọng lớn.




Ngày nay, Thang máy hiện đại và thang máy vận chuyển hàng hóa có cấu tạo rất phức tạp so với khái niệm thang máy nguyên thủy. Nó cần hệ thống cơ khí tiên tiến để xử lý khối lượng đáng kể của cabin thang máy và hàng hóa. Ngoài ra, nó cần có cơ chế kiểm soát hành khách có thể vận hành thang máy, và các thiết bị an toàn để giữ cho mọi thứ hoạt động trơn tru.
 Có hai thiết kế thang máy chủ yếu được sử dụng phổ biến hiện nay: thang máy thủy lực và thang máy chạy bằng máy kéo qua hệ thống dây cáp. Trong bài này chúng ta chỉ nghiên cứu phần nguyên lý hoạt động của thang máy thủy lực. Phân tích một số ưu, nhược điểm của hệ thống kiểu này. 
Hệ thống thang máy thủy lực sử dụng một piston thủy lực để nâng cabin thang máy. Bạn có thể thấy hệ thống này hoạt động trong sơ đồ dưới đây.


*Nguyên lý hoạt động:
Hệ thống thủy lực gồm: 1 – xilanh thủy lực tác động đơn; 2 – piston; 4 – bơm thủy lực dẫn động bằng động cơ điện; 5 – valve; 6 – Bể chứa dầu.
Máy bơm ép dầu từ bể vào một đường ống dẫn đến xi lanh để nâng  cabin thang máy lên, khi đó valve 5 đóng. Quá trình hạ cabin thang máy valve 5 được mở ra, tải trọng cabin ép chất lỏng theo ống dẫn qua valve 5 trở về bể chứa làm cabin hạ xuống.
Khi cabin thang máy bằng tầng, hệ thống điều khiển sẽ gửi một tín hiệu đến tủ điện để tắt máy bơm. Khi đó dầu thủy lực không tiếp tục được nén vào xi-lanh, lượng chất lỏng trong xilanh được giữ nguyên trong lòng xilanh làm cho thang máy dừng lại (Ở đây các hệ thống valve cần được khóa sau khi nhận tín hiệu điện để dầu thủy lực không chảy ngược qua máy bơm về bể chứa). Piston đứng yên, và cabin cũng đứng yên theo.
Quá trình hạ xuống cũng cần có tín hiệu điện điều khiển mở valve 5, tải trọng cabin tự ép chất lỏng về bể chứa và cabin được hạ xuống. Tín hiệu điện mở valve sẽ dừng lại ở tầng được yêu cầu.


*Ưu điểm và khuyết điểm của thang thủy lực
Ưu điểm chính của hệ thống thang máy thủy lực là có thể dễ dàng dùng một lực tương đối nhỏ của động cơ máy bơm để tạo ra lực tương đối mạnh cần thiết để nâng cabin thang máy.
 Nhưng các hệ thống này có hai nhược điểm lớn. Vấn đề chính là kích thước của thiết bị. Để cho cabin thang máy có thể tiếp cận với các tầng cao hơn, bạn phải thực hiện các piston dài hơn. Nhưng vẫn phải đảm bảo xi lanh dài hơn một chút so với piston để khi cabin thang máy ở tầng thấp nhất vẫn đảm bảo piston không kịch xi lanh.
Vấn đề là toàn bộ cấu trúc xi lanh phải được ở dưới đáy thang máy khi thang ở tầng thấp nhất. Điều này có nghĩa là bạn phải đào sâu hố PIT hơn khi bạn xây dựng cao hơn. Đây là một dự án tốn kém với các tòa nhà cao tầng. Để lắp đặt một thang máy thủy lực trong một tòa nhà 10 tầng, ví dụ, bạn sẽ cần phải đào sâu hố PIT tương đương với độ cao của 9 tầng. (Ở đây có thể sử dụng xilanh nhiều tầng để khắc phục)

Nhiệm vụ và cách chọn dầu thủy lực phù hợp

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại dầu thủy lực với những đặc tính khác nhau.Vậy làm thể nào để lựa chọn được dầu thủy lực một cách tốt nhất. Trong bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về nhiệm vụ của dầu thủy lực và cách lựa chọn dầu thủy lực phù hợp.




Nhiệm vụ của dầu thủy lực:
Nhiệm vụ quan trọng nhất của dầu thủy lực là truyền tải năng lượng nhưng dầu thủy lực còn có tác dụng bôi trơn, giảm ma sát sinh ra do sự chuyển động của các thành phần trong hệ thống, điều này sinh ra nhiệt năng. Ngoài ra, dầu thủy lực còn có nhiệm vụ loại bỏ các hạt rắn, tạp chất bẩn và ma sát khỏi hệ thống, chống lại sự ăn mòn.
Yêu cầu của dầu thủy lực:
•           Đặc tính bôi trơn tốt;
•           Đặc tính chịu mòn tốt;
•           Độ nhớt phù hợp;
•           Hạn chế sự ăn mòn tốt;
•           Đặc tính chống tạo bọt khí tốt;
•           Ngăn nước tốt.
Những loại chất lỏng có thể  dùng trong thủy lực:
•           Dầu thủy lực gốc khoáng.
•           Dầu thủy lực gốc nước.
•           Dầu hỗn hợp
•           Chất lỏng nhân tạo.

 Cách lựa chọn dầu thủy lực cho phù hợp:
 Thông thường, dầu thủy lực được lựa chọn trên hai yếu tố chính: Thời tiết nơi thiết bị sử dụng và Các yêu cầu của bộ phận thủy lực sử dụng trong hệ thống truyền động thủy lực.

Độ nhớt: Sau khi chọn chủng loại dầu thủy lực phù hợp, bạn cần phải lựa chọn cấp độ nhớt của dầu cho phù hợp với khoảng nhiệt độ làm việc của thiết bị thủy lực. Theo ISO, cấp độ nhớt của dầu chỉ thị độ nhớt động lực học của dầu ở 40°C.
Có rất nhiều yêu cầu chất lượng khác nhau đối với dầu thủy lực nhưng điều quan trọng nhất trong số đó là độ nhớt của dầu không thay đổi nhiều với sự thay đổi của nhiệt độ.
1. Lựa chọn dầu thủy lực theo độ nhớt
- Ma sát trượt tăng lên, phát sinh ra nhiệt và tổn thất năng lượng lớn.
- Tổn thất trong mạch dầu tăng lên và tổn thất áp suất cũng tăng lên.
Nếu độ nhớt của dầu lựa chọn quá nhỏ thì:
- Rò rỉ trong bơm sẽ tăng lên, hiệu suất thể tích không đạt được và do đó áp suất làm việc yêu cầu không đáp ứng được.
- Do có sự rò rỉ bên trong của các valve điều khiển, xy lanh sẽ bị thu lại dưới tác dụng của phản lực, còn motor không thể sản ra đủ mô-men yêu cầu trên trục quay.
2. Lựa chọn dầu thủy lực theo vị trí địa lý nơi thiêt bị làm việc:
Theo vị trí địa lý và thời tiết từng vùng, người ta khuyến cáo nên sử dụng các phẩm cấp dầu như sau:
Vùng nhiệt đới: VG46 / AW 46 , Vùng ôn đới: VG32 / AW 32
Loại VG68 / AW 68 chỉ được sử dụng khi thiết bị làm việc trong môi trường không khí có nhiệt độ cao trong thời gian liên tục, lực ép cao, chịu tải nặng.

(Sưu tầm: internet)

Kinh nghiệm kiểm tra dầu thủy lực


Bài viết này mình đọc trên trang web: dauthuyluc.com , xin được đăng lại trên blog của mình, chia sẻ cho mọi người kinh nghiệm kiểm tra mức độ ô nhiễm (nhiễm bẩn) của dầu thủy lực và phương pháp xử lý. 







1. Kiểm tra bằng mắt
 Kiểm tra bằng mắt chủ yếu thông qua việc quan sát màu sắc và thử mùi của dầu thủy lực để tiến hành đưa ra phán đoán. Nếu màu sắc của dầu thủy lực nhạt đi chúng ta nên xem xét đến khả năng có bị pha trộn với dầu tái sinh không, lúc cần thiết phải kiểm trả độ nhớt của dầu. Nếu màu sắc của dầu đậm hơn, thậm chí bắt đầu chuyển sang đen điều này thể hiện rõ ràng dầu đã bị biến chất hoặc bị nhiễm tạp chất. Như vậy nếu thời gian sử dụng dầu chưa lâu thì chứng tỏ máy lọc dầu đã bị hỏng hoặc bị nhiễm tạp bằng con đường khác. Nếu màu sắc của dầu đậm hơn nữa và không còn trong suốt và có vẩn đục, điều này chứng tỏ dầu đã hoàn toàn hỏng hoặc bị nhiễm tạp chất nghiêm trọng. Nếu màu sắc của dầu không thay đổi nhiều lắm nhưng có vẩn đục và không trong suốt, đây có khả năng trong dầu có lẫn nước, ít nhất là chứa 0,03% nước, lúc cần thiết phải tiến hành kiểm tra thành phần nước. Nhưng cần chú ý, có một số dầu thủy lực loại cao cấp lúc mới đổ vào trong hộp dầu khi mới nhìn qua tưởng như có vẩn đục, nhưng trải qua một quá trình vận hành máy dầu sẽ trở nên trong suốt và không bị mất đi tính năng vốn có, thì vẫn được coi là bình thường.

Bảng Độ Ô Nhiễm Của Dầu Thủy Lực Và Cách Xử Lý
Quan sát bằng mắt
Mùi vị
Tình trạng
Cách xử lý
Màu sắc dầu trong suốt, không thay đổi
Tốt
Tốt
Tiếp tục sử dụng
Dầu trong suốt nhưng nhạt màu hơn
Tốt
Có pha trộn dầu khác
Kiểm tra độ nhớt, nếu tốt thì tiếp tục sử dụng
Dầu biến thành nhủ trắng
Tốt
Có lẫn không khí và nước
Tách nước, thay một phần hoặc thay toàn bộ dầu
Dầu chuyển sang màu đen hoặc nâu
Không tốt
Oxy hóa biến chất
Thay toàn bộ
Dầu trong suốt có chút một số điểm đen
Tốt
Có lẫn tạp chất
Sau khi lọc, kiểm tra các tiêu chuẩn có liên quan khác, nếu tốt thì sử dụng tiếp, không thì thay
Dầu trong suốt và phát sáng
Tốt
Có lẫn bột kim loại
Sau khi lọc, kiểm tra các tiêu chuẩn có liên quan khác, nếu tốt thì sử dụng tiếp, không thì thay























2. Kiểm tra độ nhớt
Độ nhớt dùng để đo lường các chỉ số chính của sự suy thoái dầu thủy lực. Trong phòng thí nghiệm của thể giới thông qua các thử nghiệm độ nhớt động học tiến hành đo lường định lượng. Mang các giá trị đo được đem so sánh với độ nhớt động học của dầu mới, nếu sự thay đổi vượt qua 10% giá trí phạm vi thay đổi thì nên thay dầu thủy lực mới.
Lúc kiểm tra tại hiện trường , các đơn giản là sử dụng 2 ống thử đường kính 10-15mm chiều dài 200 - 250 mm. Trong 2 ống thử ta đổ vào 1/3 dung tích 2 ống cùng một nhãn hiệu dầu thủy lực ( một ống dầu mới, 1 một ống dầu cũ), sau đó bị kín miếng ống. Trong cùng một điều kiện nhiệt độ, ta đồng thời đảo ngược 2 ống chứa dầu trên, cùng lúc kiểm tra thời gian gia tăng bọt trong dầu thủy lực. Nếu chênh lệch thời gian gia tăng bọt của dầu cũ và mới vượt qua 10% tổng thời gian gia tăng bọt của dầu mới, chứng tỏ độ biến đổi của dầu thủy lực đã vượt quá 10%, lúc này ta nên xem xét tiến hành lọc dầu hoặc thay dầu mới.

3. Kiểm tra thành phần nước
Thành phần nước là chỉ hàm lượng nước có trong dầu thủy lực, gây ô nhiễm thành phần chất lỏng trong dầu thủy lực. Hàm lượng nước trong dầu thủy lực thường được biểu thị dưới dạng %. Phương pháp tiêu chuẩn để đo lường thành phần nước trong dầu thủy lực ở phòng thí nghiệm là dùng phương pháp KAYL - FISHEY, chủ yếu dùng để đo độ ẩm trong dầu thủy lực. Nếu thao tác tiến hành tỉ mỉ có thể đo tới mới độ nhỏ nhất là 1ppm.
Tại hiện trường có thể áp dụng phương pháp đo lường bằng kinh nghiệm. Sử dụng một ống thử đường kính 15mm dài 150mm, đổ dầu thủy lực vào ống thử cho tới độ cao 50mm, sau đó lắc mạnh dầu mẫu ở trong ống, dùng kẹp ống để kẹp ống thử chứa dầu mẫu và hở trên đèn cồn để tăng nhiệt độ, nếu không có âm thanh rõ ràng chứng tỏ trong dầu không chứa thành phần nước, nếu liên tục phát ra âm thanh nhưng nhỏ và thời gian không vượt quá 20 - 30 s thì lượng nước trong dầu nhỏ hơn 0,03%, nếu liên tục phát ra âm thanh vượt quá 40 -50 s thì có thể đoán biết lượng nước trong dầu vào khoảng 0,05 - 0,10%. Lúc này ta nên xem xét tách nước ly tâm hoặc thay dầu.
Ngoài ra có thể sử dụng phương pháp lọc giấy để kiểm tra, nếu ở đường biên thấm lan của giọt dầu trên giấy có các đường viên ren thì chứng tỏ lượng nước trong dầu đã vượt tiêu chuẩn. Cũng có thể sử dụng phương pháp quan sát bằng mắt lượng hỗn tạp trong dầu để đánh giá hàm lượng nước trong dầu thủy lực.

(Sưu tầm: http://dauthuyluc.com/)